郊行 Giao Hành
早起獨行行 Tảo khởi độc hành hành,
倦倚荔枝下 Quyện ỷ lệ chi hạ.
隔岸鳥一聲 Cách ngạn điểu nhất thanh,
江山光如畫。 Giang sơn quang như hoạ.
範廷琥 Phạm Như Hổ
Dịch nghĩa
Sớm dậy một mình thủng thẳng đi
Đi mệt ngồi tựa dưới gốc vải
Bên kia bờ sông một tiếng chim kêu
Non sông sáng rực như bức vẽ
Dịch Thơ:
Đi Chơi
Sống một mình dạo chơi thoải mái,
Đi mệt rồi gốc vải tựa lưng
Bên sông một tiếng chim hồng,
Đẹp như tranh vẽ núi sông rạng ngời!
Mailoc
***
Đi Chơi
Một mình lên đường chơi
Mệt, tựa gốc vải ngồi
Chim hót bên sông vẳng
Nước non đẹp rạng ngời
Phương Hà
***
Du Hành
Môt mình sáng dậy dạo chơi
Mệt rồi, gốc vải làm nơi tạm dừng
Bên sông chim hót vang lừng
Nước non tươi đẹp như lồng vào tranh.
Song Quang
***
Dạo Chơi
Hừng đông đã dậy đi rồi
Mệt thời gốc vải mau ngồi nghỉ chân
Bên kia sông tiếng chim ngân
Tưởng như tranh vẽ sáng ngần nước non
Giao hành
* CHÚ THÍCH:
- Giao Hành : GIAO 郊 là Khoảng đồng trống sát bên thành trì, thành phố, ta gọi là Vùng Ngoại Ô. Nên GIAO HÀNH là đi tản bộ ở ngoại thành.
- Độc : là Đơn độc có một mình.
- Quyện : là Mõi mệt.
- Ỷ : là Dựa, là tựa vào.
- Lệ Chi : là Cây Vải, Trái vải.
- Ngạn : là Bờ, là Bến.
* DỊCH NGHĨA :
Ngoại Ô Tản Bộ
Sáng sớm thức dậy, ta một mình đi tản bộ ở ngoại thành. Khi đã mệt thì dựa vào dưới cây lệ chi mà nghỉ. Cách bờ bên kia một tiếng chim sáng hót lên, núi sông trước mắt chợt bừng sáng lên như một bức tranh vẽ.
* DIỄN NÔM :
Tản Bộ Ngoại Thành
Sớm dậy một mình đi,
Mệt tựa lệ chi nghỉ.
Cách bờ tiếng chim kêu,
Núi sông như bừng dậy!
Lục Bát:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét